vi_tw/bible/other/tenth.md

897 B

Phần mười

“Phần mười” chỉ về mười phần trăm số tiền, mùa màng, gia súc hay những tài sản khác của một người.

  • Trong Cựu Ước, Đức Chúa Trời chỉ định dân Y-sơ-ra-ên biệt riêng một phần mười những thứ thuộc về họ để dâng lên như một của lễ tạ ơn Ngài.
  • Của dâng này được dùng để trợ cấp cho chi phái Lê-vi, là những người phục vụ dân Y-sơ-ra-ên làm chức thầy tế lễ và coi giữ đền tạm hoặc đền thờ.
  • Tân Ước không yêu cầu chúng ta dâng phần mười cho Chúa, nhưng thay vào đó nhấn mạnh việc dâng cách rộng rãi và vui vẻ để hỗ trợ cho mục vụ Cơ Đốc và giúp đỡ người nghèo.
  • Từ này cũng có thể được dịch là “một trên mười” hay “một trong số mười”.