vi_tw/bible/other/shepherd.md

2.3 KiB

người chăn, chăn bầy

Người chăn là người chăm sóc chiên. Động từ “chăn bầy” có nghĩa là chăm sóc chiên.

  • Người chăn coi sóc chiên, dẫn chúng đến nơi có thức ăn ngon và nước uống. Người chăn cũng giữ chiên khỏi đi lạc và bảo vệ chúng khỏi những động vật hoang dã.
  • Từ này thường được Kinh Thánh sử dụng theo nghĩa ẩn dụ để chỉ về việc chăm sóc nhu cầu thuộc linh cho con người, bao gồm việc dạy họ điều Đức Chúa Trời phán trong Kinh Thánh và hướng dẫn họ sống đúng.
  • Trong Cựu Ước, Đức Chúa Trời được gọi là người chăn của dân sự vì Ngài chăm lo mọi nhu cầu cần dùng và bảo vệ họ. Ngài cũng dẫn dắt và hướng dẫn họ.
  • Môi-se là người chăn của dân Y-sơ-ra-ên vì ông dẫn dắt họ về mặt thuộc linh trong việc thờ phượng Đức Giê-hô-va và dẫn dắt họ về mặt thuộc thể trong hành trình vào đất Ca-na-an.
  • Trong Tân Ước, Chúa Giê-xu xưng Ngài là “người chăn hiền lành."
  • Cũng trong Tân Ước, từ “người chăn” được dùng để chỉ về người lãnh đạo thuộc linh cho các tín hữu. “Mục sư” và “người chăn” là một. Các trưởng lão và giám mục cũng được gọi là người chăn. Gợi ý dịch
  • Ở nghĩa đen, từ này có thể được dịch là “người chăm sóc chiên”, “ngưỡi giữ chiên”, hay “người chăn chiên."
  • Ở nghĩa ẩn dụ, cách dịch từ này có thể bao gồm “người chăn thuộc linh”, “người lãnh đạo thuộc linh”, “người giống người chăn chiên”, “người chăm sóc cho dân sự giống như người chăn chăm sóc chiên”, “người dẫn dắt dân sự giống như người chăn dẫn dắt bầy chiên” hay “người chăm sóc chiên của Chúa."
  • Trong một số ngữ cảnh, từ “người chăn” có thể được dịch là “người lãnh đạo”, “người hướng dẫn” hay “người chăm sóc"
  • Tùy vào ngữ cảnh, từ “chăn (bầy)” có thể được dịch là “chăm sóc”, “nuôi dưỡng thuộc linh”, “hướng dẫn và dạy dỗ” hay “dẫn dắt và săn sóc.