vi_tw/bible/other/servant.md

1.8 KiB

Đầy tớ, nô lệ, ách nô lệ

Đầy tớ là người làm việc cho người khác, do tình nguyện hay bị ép buộc. Từ “nô lệ” cũng có thể có nghĩa là “đầy tớ”. Mạch văn thường cho thấy rõ từ nào phù hợp hơn trong ngữ cảnh đó.

  • Vào thời Kinh Thánh, đầy tớ hay nô lệ là một phần quan trọng lo công việc nhà cho chủ và nhiều người hầu như được đối xử giống như những thành viên trong gia đình. Vào thời Cựu Ước, một người có thể tình nguyện làm đầy tớ trọn đời cho chủ.
  • Nộ lệ là đầy tớ thuộc tài sản của chủ. Người mua nô lệ được gọi là “ông chủ” hay “chủ nhân”. Một số người chủ đối xử rất tàn nhẫn với nô lệ, trong khi một số người chủ khác lại đối xử rất tốt với nô lệ của mình.
  • Vào thời cổ đại, một số người sẵn sàng làm nô lệ để trả nợ cho người họ đã mượn tiền.
  • Đôi khi cụm từ “tôi là đầy tớ của ông” trong Kinh Thánh là dấu hiệu cho sự tôn trọng và phục vụ.
  • Trong Cựu Ước, các tiên tri của Đức Chúa Trời và những người thờ phượng Ngài thường được gọi là “đầy tớ” của Chúa”.
  • Trong Tân Ước, những người vâng lời Đức Chúa Trời qua đức tin nơi Chúa Cứu Thế thường được gọi là “đầy tớ” của Ngài. Các Cơ Đốc nhân cũng được gọi là “nô lệ cho sự công chính”, đây là cách nói ẩn dụ so sánh sự cam kết thuận phục Đức Chúa Trời với sự cam kết thuận phục của một nô lệ đối với chủ.