vi_tw/bible/other/ruler.md

1.0 KiB

Người cai trị, cai trị

Người cai trị là một thuật ngữ chung chỉ về những người có thẩm quyền trên những người khác, chẳng hạn như lãnh đạo của một đất nước, một vương quốc hay một nhóm tôn giáo.

  • Trong Cựu Ước, vua thường được gọi là “người cai trị”, như trong cụm từ “lập ông làm người cai trị Y-sơ-ra-ên”.
  • Đức Chúa Trời là Đấng cai trị tối cao, cầm quyền trên mọi nhà cầm quyền.
  • Trong Tân Ước, người đứng đầu nhà hội Do Thái được gọi là “người cai nhà hội”.
  • “Tổng đốc” là một chức quan cai trị thuộc chính phủ vào thời Tân Ước.
  • Tùy vào ngữ cảnh, “người cai trị” có thể được dịch là “người lãnh đạo” hay “người có thẩm quyền”.
  • Hành động “cai trị” là “lãnh đạo” hay “có quyền hành trên”, đồng nghĩa với từ “trị vì” khi nói về sự cai trị của một vị vua.