vi_tw/bible/other/reject.md

1.4 KiB

Chối bỏ

“Chối bỏ” một người hay một điều gì nghĩa là từ chối tiếp nhận người đó hay điều đó. Chối bỏ Đức Chúa Trời là từ chối vâng theo lời Ngài.

  • “Chối bỏ” cũng có nghĩa là “từ chối tin” một điều gì đó.
  • Khi dân Y-sơ-ra-ên chối bỏ quyền lãnh đạo của Môi-se thì thật ra là họ đã chối bỏ Đức Chúa Trời.
  • Thờ lạy tà thần là một cách chủ yếu mà dân Y-sơ-ra-ên thể hiện sự khước từ Chúa.
  • Theo tiếng Hy Lạp thì từ này có nghĩa đen là “đẩy ra xa”. Các ngôn ngữ khác có thể có những thành ngữ tương tự mang ý nghĩa là chối bỏ, từ chối tin vào một người hay một điều gì đó. Gợi ý dịch:
  • Tùy vào ngữ cảnh, thuật ngữ “chối bỏ” có thể được dịch là, “không chấp nhận”, “ngưng giup đỡ”, “từ chối vâng phục,” hoặc “ngưng vâng phục.”
  • “Hòn đá mà thợ xây loại bỏ” có thể được dịch là, “hòn đá mà họ từ chối dùng” hoặc “hòn đá mà họ từ chối chấp nhận.”
  • Khi nói đến việc dân sự chối bỏ mạng lệnh của Chúa, thì từ này có thể được dịch là “từ chối vâng phục” mạng lệnh Ngài hoặc “cứng lòng không chấp nhận” luật pháp của Chúa.