vi_tw/bible/other/refuge.md

1.7 KiB

Nơi ẩn náu, nơi trú ẩn

Từ “nơi ẩn náu” chỉ về một địa điểm hoặc một điều kiện an toàn, được bảo vệ. “Nơi trú ẩn” chỉ về một cấu trúc vật lí bảo vệ khỏi thời tiết và nguy hiểm.

  • Trong Kinh Thánh, Đức Chúa Trời thường được gọi là nơi ẩn náu, nơi dân sự Ngài được an toàn, được bảo vệ và chăm sóc.
  • Từ “thành ẩn náu” chỉ về một số thành phố được nhắc đến trong Lê-vi ký, nơi những người vô tình giết chết một người có thể đến đây và không bị làm hại.
  • “Nơi trú ẩn” thường là một kiến trúc vật chất như một toà nhà hay mái che có thể che chắn cho người và động vật.
  • Đôi khi “nơi ẩn náu” có nghĩa là “sự bảo vệ” như khi Lót nói rằng những vị khách đang nương nhờ dưới mái nhà ông. Ông đang nói rằng họ phải được an toàn vì họ đang ở trong nhà ông. Gợi ý dịch:
  • Từ “nơi ẩn náu” có thể được dịch là “nơi an toàn” hoặc “nơi được bảo vệ”.
  • Từ “nơi trú ẩn” có thể được dịch là “vật che chở”, “sự bảo vệ” hay “nơi được bảo vệ” tuỳ vào ngữ cảnh.
  • Khi chỉ về một cấu trúc vật lí thì “nơi ẩn náu” có thể dịch là “tòa nhà bảo vệ”.
  • Cụm từ “vào nơi trú ẩn an toàn” có thể được dịch là “vào nơi an toàn” hoặc “vào nơi bảo vệ”.
  • “Tím nơi ẩn náu” hay “tìm nơi trú ẩn” có thể dịch là “tìm chỗ an toàn” hoặc “đặt mình vào chỗ được bảo vệ”.