vi_tw/bible/other/peoplegroup.md

1.5 KiB

Dân tộc, dân

Thuật ngữ “dân tộc” thường chỉ về những người là con cháu từ cùng một tổ tiên và những người có cùng ngôn ngữ và văn hoá.

  • Những thành viên trong một dân tộc thường sống chung trên một vùng đất hoặc một đất nước riêng.
  • Một dân tộc có thể được tạo thành từ một bộ tộc hoặc nhiều bộ tộc.
  • Thuật ngữ “dân tộc” có thể đôi khi được dịch là “quốc gia” nhưng hai thuật ngữ này không phải lúc nào cũng có cùng ý nghĩa. Đôi khi “quốc gia” có nghĩa là “đất nước”, trong khi thuật ngữ “dân tộc” tập trung vào con người và văn hoá của họ
  • Đôi khi thuật ngữ “dân” được dùng theo nghĩa “dân tộc”. Ví dụ “dân của ông” có thể có nghĩa là “dân tộc của ông” hay “gia đình của ông”. Gợi ý dịch:
  • Thuật ngữ “dân tộc” có thể được dịch bằng một từ hoặc cụm từ mang ý nghĩa là “công đồng lớn của những nhóm gia đình có liên hệ với nhau”, “gia tộc” hoặc “nhóm tộc người”.
  • Khi một người dùng cụm từ “dân của tôi” thì có thể dịch bằng từ hoặc cụm từ mang ý nghĩa là “bà con của tôi”, “đồng bào Y-sơ-ra-ên của tôi”, “gia đình của tôi” hoặc “dân tộc của tôi,” tuỳ vào ngữ cảnh.