vi_tw/bible/other/memorialoffering.md

1.3 KiB

Kỷ niệm, của lễ kỷ niệm

Từ “kỷ niệm” chỉ về một hành động hay một vật nhắc nhớ đến một người hay một việc nào đó.

  • Từ này cũng được dùng ở dạng tính từ để mô tả về vật nhắc người ta nhớ về một điều gì đó như trong cụm từ “của lễ kỷ niệm”, “phần kỷ niệm” của một của tế lễ hay “cột đá kỷ niệm”.
  • Trong Cựu Ước, việc dâng của lễ kỷ niệm là để dân Y-sơ-ra-ên nhớ lại những điều Đức Chúa Trời đã làm cho họ.
  • Đức Chúa Trời truyền cho các thầy tế lễ Y-sơ-ra-ên phải mặc trang phục đặc biệt, đeo những hòn đá kỷ niệm có khắc tên mười hai chi phái Y-sơ-ra-ên. Có lẽ những điều này nhắc nhỡ về sự thành tín của Đức Chúa Trời đối với họ.
  • Trong Tân Ước, Chúa khen ngợi một người tên là Cọt-nây vì những việc từ thiện mà ông đã làm cho người nghèo. Những việc làm này được kể là một điều đáng nhớ trước mặt Chúa. Gợi ý dịch:
  • Từ này còn có thể được dịch là “lời nhắc nhở lâu dài”.
  • “Đá kỷ niệm” có thể được dịch là “đá nhắc nhở (về điều gì đó)”.