vi_tw/bible/other/know.md

2.4 KiB

Biết, sự hiểu biết, làm nhận biết

“Biết” có nghĩa là hiểu một việc gì đó hay nhận thức đươc một sự thật. Cụm từ “làm nhận biết” là một thành ngữ có nghĩa là cho biết thông tin.

  • Thuật ngữ “sự hiểu biết” chỉ về những điều con người hiểu biết. Từ này có thể áp dụng cho việc nhận biết những việc trong cả linh vực thuộc thể và thuộc linh.
  • Đức Chúa Trời đã bày tỏ những chân lý về chính Ngài để con người có thể biết Ngài.
  • Chúng ta biết người khác nhờ vào việc nói chuyện và quan sát lẫn nhau.
  • Chúng ta cũng biết những thực tế về khoa học, nghệ thuật và những lĩnh vực khác trong cuộc sống bằng cách quan sát và nghiên cứu chúng.
  • Biết ý muốn của Đức Chúa Trời nghĩa là nhận thức được điều Ngài truyền dạy hay hiểu được Ngài muốn một người phải làm gì.
  • “Biết luật pháp” có nghĩa là nhận thức được mạng lệnh hay hiểu được sự hướng dẫn của Đức Chúa Trời trong luật pháp Ngài ban cho Môi-se.
  • Đôi khi “sự hiểu biết” được dùng làm từ đồng nghĩa với “sự khôn ngoan”, trong đó bao hàm cách sống làm vui lòng Đức Chúa Trời.
  • Cụm từ “nhận biết Đức Chúa Trời” đôi khi được dùng đồng nghĩa với cụm từ “kính sợ Đức Giê-hô-va”. Gợi ý dịch
  • Tùy vào ngữ cảnh, các cách dịch từ “biết” có thể bao gồm “hiểu”, “quen thuộc”, “nhận thức”, “quen với” hay “ở trong mối liên hệ với”.
  • Một số ngôn ngữ có hai từ “biết” khác nhau tùy thuộc vào việc nó chỉ về việc nhận biết sự kiện hay con người. Cần đảm bảo sử dụng đúng từ trong mỗi ngữ cảnh.
  • Từ “làm nhận biết” có thể được dịch là “bày tỏ”, “nói” hay “giải thích”.
  • “Biết về” điều gì đó có thể được dịch là “nhận thức về” hay “quen thuộc với”.
  • Cụm từ “biết cách” có nghĩa là hiều được tiến trình hay cách thức làm việc gì đó. Từ này còn có thể được dịch là “có khả năng” hay “có kỹ năng”.