vi_tw/bible/other/hand.md

1.9 KiB

Tay, tay hữu, trao

“Tay” trong Kinh Thánh có một số cách hiểu theo nghĩa bóng .

  • “Tay” thường được dùng để chỉ quyền năng và việc làm của Đức Chúa Trời, như khi Chúa phán “chẳng phải mọi vật đều do tay Ta tạo dựng sao?” (Xem :en:ta:vol2:translate:figs_metonymy).
  • Cách diễn đạt như “trao cho” hay “giao vào tay của” nghĩa là khiến ai đó phải phục dưới quyền lực hay sự kiểm soát của một người khác.
  • Động từ “trao tay” một vật gì cho ai đó nghĩa là “đưa” vật đó cho họ.
  • Thuật ngữ “đặt tay” có ý nói đến việc đặt một tay lên một người để dâng người đó cho công tác hầu việc Chúa, hay để cầu nguyện chữa bệnh.
  • Một số cách sử dụng theo nghĩa bóng của từ “tay” bao gồm:
  • “Đừng tra tay trên” có nghĩa là “đừng làm hại”.
  • “Giải cứu khỏi tay của” có nghĩa là ngăn một người làm hại một người khác.
  • “Cách một bàn tay” có nghĩa là “gần đó
  • Vị trí “bên tay hữu” có nghĩa là “ở phía bên phải” hay “về phía bên phải”.
  • Cụm từ “bởi tay của” người nào đó nghĩa là “bởi” hay “qua” hành động của người đó. Ví dụ, “bởi tay của Đức Chúa Trời” có nghĩa Chúa là Đấng khiến việc đó xảy ra.
  • Khi Phao-lô nói, “được viết bởi tay ta,” có nghĩa là phần này của bức thư được chính Phao-lô viết xuống chứ không phải do người khác ra lệnh ông phải viết. Gợi ý dịch
  • Những thành ngữ và hình thái tu từ như trên có thể được dịch theo cách sử dụng các cách diễn đạt khác có cùng ý nghĩa. Hoặc ý nghĩa có thể được dịch sử dụng ngôn ngữ văn chương trực tiếp.