vi_tw/bible/other/foundation.md

1.5 KiB

Nền tảng, có căn cứ

Động từ “có căn cứ” nghĩa là được xây dựng hay được dựa trên điều gì đó. Nền tảng là cái mà dựa vào đó một vật được xây dựng lên.

  • Nền móng của một căn nhà hay tòa nhà phải mạnh mẽ và vững chắc để chống đỡ toàn bộ công trình.
  • “Nền tảng” có thể nói đến sự bắt đầu của điều gì đó hay thời gian khi điều gì đó được tạo ra đầu tiên.
  • Theo nghĩa bóng, những người tin Đấng Christ được so sánh với tòa nhà được xây dựng dựa trên sự giảng dạy của các sứ đồ và tiên tri, với Đấng Christ là đá góc nhà.
  • “Đá nền tảng” là hòn đá làm một phần của cái nền. Những hòn đá này được “thử” hay “luyện” để bảo đảm chúng đủ mạnh mẽ để chống đỡ cả tòa nhà. Gợi ý dịch
  • Cụm từ “trước khi lập nền thế giới” có thể được dịch thành ”trước khi sáng tạo thế giới” hay ”trước lúc thế giới ban đầu hiện hữu” hay “trước khi muôn vật được dựng nên”.
  • Cụm từ “căn cứ trên” có thể được dịch thành “được xây dựng vững chắc trên”.
  • Tùy vào ngữ cảnh, “nền tảng” có thể được dịch thành “cơ sở vững chắc” hay “ban đầu” hay “sự khởi đầu”.