vi_tw/bible/other/detestable.md

1.7 KiB

Đáng ghét, ghét

Thuật ngữ “đáng ghét” mô tả một điều đáng ghét và bị loại bỏ. Động từ “ghét” có nghĩa là rất ghét một điều nào đó.

  • Trong thời đại Kinh Thánh, thuật ngữ nầy thông thường được áp dụng để loại bỏ điều ác.
  • Đức Chúa Trời dùng thuật ngữ “đáng ghét” để mô tả những tập tục xấu của những người thờ thần khác.
  • Đức Chúa Trời truyền dạy dân Y-sơ-ra-ên phải gớm ghiếc những hành động sai lạc/đồi bại của những tập tục của các dân tộc láng giềng.
  • Đức Chúa Trời gọi tất cả những hành động trụy lạc sai lầm là “đáng ghê tởm”.
  • Bói khoa, thuật số và dùng trẻ con làm sinh tế đều “đáng gớm ghiếc” đối với Đức Chúa Trời.
  • Có thể dịch thuật ngữ “ghét” là “rất đáng ghét” hoặc là “căm ghét” hoặc “coi như rất ghê tởm”
  • Có thể dịch thuật ngữ “đáng ghét” là “rất ghê tởm”, “đáng gớm ghiếc” hoặc “đáng loại bỏ”.
  • Khi áp dụng cho người công chính bị ghét bỏ đối với kẻ gian ác, có thể dịch là “coi như đáng chê trách, không ai ưa thích”, “đáng căm ghét” hoặc là “bị từ bỏ”.
  • Đức Chúa Trời phán bảo dân Y-sơ-ra-ên phải “ghê tởm một số loài động vật mà Ngài cho là “ô uế” và không thích hợp dùng làm thức ăn. Từ này cũng có thể được dịch là “rất không thích”, “loại bỏ” hoặc “xem là không thể chấp nhận được.”