vi_tw/bible/other/bold.md

1.0 KiB

Dạn dĩ, cách dạn dĩ, sự dạn dĩ

Các thuật ngữ này chỉ về sự dũng cảm hay tự tin để nói sự thật khi khó khăn hay nguy hiểm.

  • Người “dạn dĩ” không sợ nói hay làm điều lành và đúng đắn, kể cả việc bảo vệ cho người bị ngược đãi. Có thể dịch là “dũng cảm” hay “bạo dạng”.
  • Trong Tân Ước, các môn đồ tiếp tục giảng một cách “dạn dĩ” về Đấng Christ ở nơi công cộng, dù cho có nguy cơ bị bắt hay bị giết. Có thể dịch là “tự tin”, “với sự dũng cảm” hoặc “một cách dũng cảm”.
  • “Sự dạn dĩ” của các môn đồ đầu tiên trong việc nói tin lành về sự chết để cứu chuộc của Đấng Christ trên thập tự làm cho phúc âm được lan rộng khắp Y-sơ-ra-ên cùng các nước lân cận và cuối cùng là cho toàn bộ thế giới. “Sự dạn dĩ” cũng có thể dịch là “sự can đảm tự tin”.