vi_tw/bible/other/afflict.md

1.5 KiB

Gây đau buồn, nỗi đau buồn

Từ "gây đau buồn" có nghĩa là khiến cho ai đó trở nên buồn bã hay đau đớn. "Nỗi đau buồn" có thể là một căn bệnh, sự đau khổ về mặt tình cảm, hay tai họa khác ra từ điều này.

  • Đức Chúa Trời làm cho dân Ngài khổ sở vì đau ốm, bệnh tật hay phải chịu những nỗi vất vả để làm cho họ ăn năn tội lỗi mình và quay về với Ngài.
  • Đức Chúa Trời gây tai họa cho dân Ê-díp-tô bởi vì vua của họ không vâng theo lời Ngài. Gợi ý dịch:
  • “Làm người khác đau buồn” có thể được dịch là “làm cho người ta gặp khó khăn” hoặc là “làm cho người khác chịu đau khổ” hoặc là “khiến cho sự đau khổ xảy đến”.
  • Trong một số ngữ cảnh, “làm đau buồn” có thể được dịch là “xảy đến”, “bất ngờ trải qua” hoặc “đem đến sự đau khổ.”
  • Cụm từ như “làm người khác khổ sở với căn bệnh phung” có thể dịch là “làm cho người khác mắc bệnh phung”
  • Khi một cơn bệnh hay tai họa xảy đến “gây đau đớn” cho con người hay muông vật, thì có thể dịch là “gây sự đau đớn cho”.
  • Dựa vào ngữ cảnh, thuật ngữ “affliction” có thể dịch là “tai ương, tai họa” hoặc “bệnh tật “ hoặc “khổ sở”, “đau khổ” hoặc “buồn rầu”.