vi_tw/bible/other/administration.md

1.4 KiB

Sự quản trị, người quản lí

Từ “sự quản trị” và "người quản lí" nói đến sự quản lý hay điều hành con người trong một đất nước để giúp nó hoạt động một cách có trật tự.

  • Đa-ni-ên và ba người bạn Do Thái của mình được chọn làm quan cai trị hay còn gọi là viên chức chính quyền để cai quản một số vùng nhất định trong nước Ba-by-lôn.
  • Trong Tân Ước, từ “sự quản trị” được sử dụng để nói đến một trong số các ân tứ của Đức Thánh Linh.
  • Người có ân tứ thuộc linh về sự quản trị có thể dẫn dắt và cai trị mọi người cũng như giám sát hoặc quản lý, bảo trì các công trình và các tài sản khác. Gợi ý dịch:
  • Tùy theo ngữ cảnh, có thể dịch từ ngữ “người quản lí” là “thống đốc”, “nhà tổ chức”, “quản lý”, “quan cai trị”, “chức vụ lãnh đạo” hay “viên chức nhà nước”.
  • Thuật ngữ “sự quản trị” có thể dịch là “sự điều hành” hay “quản lý” hay “chức vụ lãnh đạo” hoặc “tổ chức”.
  • Những thành ngữ như “chịu trách nhiệm” hoặc “chăm sóc” hoặc “giữ trật tự” đều có thể là một trong những ý nghĩa được phiên dịch.