vi_tw/bible/kt/yahweh.md

1.9 KiB

Gia-vê

Thuật ngữ “Gia-vê” là danh xưng của Chúa mà Ngài đã mặc khải cho Môi-se tại bụi gai cháy

  • Danh xưng “Gia-vê” có nghĩa gốc là “là” hay "tồn tại."
  • Danh xưng này có thể mang nghĩa “Ngài là”, “Ta là” hoặc “Đấng khiến mọi thứ trở nên có.”
  • Danh xưng này cho thấy rằng Đức Chúa Trời là Đấng hằng sống; Ngài đã luôn sống và sẽ sống muôn đời. Danh xưng này cũng có nghĩa là Ngài luôn hiện diện.
  • Nhiều bản dịch Kinh Thánh trong các ngôn ngữ chính như tiếng Anh, tiếng Pháp, và tiếng Tây Ban Nha đã dùng danh xưng tương đương là “CHÚA” để mô tả danh xưng “Gia-vê.” Ví dụ như, trong nguyên văn viết là "Ta là Gia-vê, Đức Chúa Trời của các ngươi" thì thường được dịch ra là, "Ta là CHÚA, Đức Chúa Trời của các ngươi." Từ này được viết in hoa để tỏ lòng tôn kính tên gọi riêng của Đức Chúa Trời.
  • Một số hệ phái ưu tiên sử dụng từ "CHÚA" thay cho "Gia-vê."
  • Tuy nhiên, bản dịch ULB và UDB luôn dịch tên riêng của Đức Chúa Trời là "Gia-vê," theo đúng như phiên âm của tiếng Hê-bơ-rơ trong Cựu Ước.
  • Trong Tân Ước, tên gọi riêng "Gia-vê" không hề được nhắc đến. Thay vào đó, Tân Ước dùng từ "Chúa." Gợi ý dịch
  • "Gia-vê" có thể được dịch bằng một từ hay cụm từ có nghĩa “Ta là”, “Đấng sống” hay "Đấng tự hữu" hay "Ngài là Đấng hằng sống."
  • Từ này cũng có thể được phiên âm ra theo cách từ "Gia-vê" được phát âm.
  • Lưu ý rằng tốt nhất không nên dịch từ này ra là "Giê-hô-va," là từ được tạo ra bằng cách kết hợp các nguyên âm trong tiếng Hê-bơ-rơ của từ "Chúa" cùng với các phụ âm của từ "Gia-vê."