vi_tw/bible/kt/worship.md

829 B

Thờ phượng

“Thờ phượng” nghĩa là tôn vinh, ca ngợi và vâng lời ai đó, đặc biệt là Đức Chúa Trời.

  • Từ này thường có nghĩa đen là “cúi xuống” hay “sấp mình” để khiêm nhường tôn vinh ai đó.
  • Chúng ta thờ phượng Chúa khi chúng ta phục vụ và tôn vinh Chúa bằng cách ngợi khen và vâng lời Ngài.
  • Dân Y-sơ-ra-ên thờ phượng Chúa thường dâng một con sinh tế trên bàn thờ.
  • Một số người thờ phượng tà thần. Gợi ý dịch:
  • “Thờ phượng” có thể được dịch là “cúi xuống trước”, “tôn vinh và phục vụ” hoặc “tôn vinh và vâng lời”.
  • Trong một số ngữ cảnh có thể dịch là “khiêm tốn ca ngợi” hay “tôn vinh và ca ngợi“.