vi_tw/bible/kt/son.md

2.6 KiB

Con trai, con trai của

Từ “con trai” chỉ về một cậu bé hoặc một người nam trong mối quan hệ với ba mẹ. Từ này có thể chỉ về con trai ruột hoặc con trai được nhận nuôi.

  • Trong Kinh Thánh “con trai” thường được dùng theo nghĩa tượng trưng để chỉ về bất kì những hậu tự nào là nam giới, chẳng hạn như cháu hoặc chắc.
  • Từ “con trai” cũng được dùng làm cách gọi lịch sự để gọi một cậu bé hoặc người nam nhỏ tuổi hơn.
  • Đôi khi cụm từ “các con trai của Đức Chúa Trời” được dùng theo nghĩa hình tượng trong Tân Ước để chỉ về những người tin nơi Đấng Christ.
  • Cụm từ “con trai của” có nghĩa bóng là “có bản tính của”. Ví dụ như “con trai của sự sáng”, “con trai của sự không vâng lời”, “con trai của hòa bình”, “con trai của sấm sét”.
  • Cụm từ “con trai của” thường được dùng để cho biết cha của người đó là ai. Cụm từ này thường được dùng trong gia phả và nhiều chỗ khác.
  • Sử dụng cụm từ “con trai của” để cho biết tên cha của người đó thường giúp phân biệt những người có cùng tên. Chẳng hạn như “A-xa-ria, con trai của Xa-đốc” và “A-xa-ria, con trai của Na-than” trong I Các Vua 4 với “A-xa-ria, con trai A-ma-xia” ở II Các vua 15 là ba người khác nhau.
    Gợi ý dịch:
  • Hầu hết nên dịch từ “con trai” bằng thuật ngữ nghĩa đen nói đến con trai ngôn ngữ dịch.
  • Nên dùng từ “con trai” theo nghĩa thông thường để dịch cho cụm từ “Con trai của Đức Chúa Trời”.
  • Khi từ này được dùng để chỉ về một hậu duệ chứ không phải là con trai trực tiếp thì có thể dịch bằng từ “dòng dõi”, như khi nói Chúa Giê-xu là “dòng dõi của vua Đa-vít” hoặc trong gia phả đôi khi từ “con trai” chỉ về một hậu duệ.
  • Đôi khi từ “con trai” có thể được dịch là “con cái” khi ám chỉ đến cả con trai và con gái. Chẳng hạn như “con trai của Đức Chúa Trời” nên dịch là “con cái của Đức Chúa Trời” vì cách nói này bao gồm cả các em gái và phụ nữ.
  • Cách nói tượng trưng “con của” có thể được dịch là “người có bản tính của”, “người giống”, “người có” hay “người hành động giống”.