vi_tw/bible/kt/reveal.md

1.8 KiB

Mặc khải, sự mặc khải

Thuật ngữ “mặc khải” là làm cho điều gì đó được nhìn thấy hay được biết. “Sự mặc khải” là một điều gì đó được bày tỏ hay tiết lộ.

  • Trong Kinh Thánh, từ “mặc khải” thường được dùng để mô tả cách Đức Chúa Trời bày tỏ chính Ngài cho dân sự.
  • Đức Chúa Trời đã mặc khải chính Ngài qua những tạo vật Ngài dựng nên và qua những thông điệp bằng lời phán hay Kinh Thánh.
  • Đức Chúa Trời cũng mặc khải chính Ngài qua giấc mơ và khải tượng.
  • Khi Phao-lô nói rằng ông nhận được phúc âm từ “sự mặc khải của Đức Chúa Giê-xu Christ” thì điều đó có nghĩa là chính Chúa Giê-xu là Đấng giải bày Phúc Âm cho ông.
  • Sách “Khải huyền” viết về những sự kiện được Đức Chúa Trời mặc khải sẽ xảy ra vào thời kỳ cuối cùng. Ngài bày tỏ qua chuỗi khải tượng dành cho sứ đồ Giăng. Gợi ý dịch:
  • Các cách dịch khác cho từ “mặc khải” có thể bao gồm “cho biết”, “tiết lộ” hay “bày tỏ rõ ràng”.
  • Tuỳ vào ngữ cảnh, có thể dịch “sự mặc khải” là “thông điệp”, “thông tin từ Đức Chúa Trời”, “điều Đức Chúa Trời mặc khải” hay “sự dạy dỗ từ Đức Chúa Trời”. Tốt nhất nên giữ lại ý nghĩa “sự mặc khải” trong từ này.
  • Cụm từ “nơi không có sự mặc khải” có thể dịch là “khi Đức Chúa Trời không mặc khải chính Ngài cho dân sự”, “khi Đức Chúa Trời không phán cùng dân sự” hay “giữa những người không được Đức Chúa Trời bày tỏ”.