vi_tw/bible/kt/remnant.md

1.2 KiB

Còn sót lại

“Còn sót lại” chỉ về người hay vật “còn lại” hay “còn thừa lại” từ một nhóm lớn.

  • Thường thì từ này chỉ về những người còn sống sót sau khi bị đe doạ mạng sống hay những người còn trung thành với Chúa sau khi trải qua cơn bắt bớ.
  • Ê-sai gọi nhóm người Do Thái còn sống sót sau những đợt tấn công từ bên ngoài và sinh tồn để trở về miền Đất hứa Ca-na-an là những người còn sót lại.
  • Phao-lô nói rằng sẽ có những người “còn sót lại” được Đức Chúa Trời lựa chọn để nhận lấy ân điển Ngài.
  • Từ “còn sót lại” ngụ ý rằng có những người khác không giữ được lòng trung thành, không sống sót hay không được chọn. Gợi ý dịch:
  • Cụm từ “những người còn sót lại” có thể được dịch là “những người còn lại”, “những người còn trung thành” hay “những người được chừa lại”.
  • Cụm từ “toàn bộ những người còn sót lại” có thể được dịch là “tất cả những người còn lại” hay “những người được chừa lại”.