vi_tw/bible/kt/prophet.md

2.0 KiB

tiên tri, lời tiên tri, nói tiên tri, người tiên đoán, nữ tiên tri.

“Tiên tri” là người nói thông điệp của Đức Chúa Trời cho mọi người. Một người nữ làm việc này thì được gọi là “nữ tiên tri”.

  • Thuật ngữ cổ hơn cho từ tiên tri là “người tiên đoán” hay “người nhìn thấy”.
  • Tuy nhiên, đôi khi thuật ngữ này chỉ về người coi bói hoặc tiên tri giả khác.
  • Thường thì các nhà tiên tri đưa ra cảnh báo để dân sự quay khỏi tội lỗi và trở về vâng lời Đức Chúa Trời.
  • “Lời tiên tri” là thông điệp do nhà tiên tri truyền đạt. “Nói tiên tri” nghĩa là truyền đạt thông điệp của Đức Chúa Trời.
  • Thông thường thông điệp tiên tri là những điều sẽ xảy đến trong tương lai.
  • Nhiều lời tiên tri trong Cựu Ước đã được ứng nghiệm
  • Tiên tri giả” là người tuyên bố những thông điệp từ tà thần như thần Ba-anh, hoặc là người tuyên bố giả mạo những thông điệp từ Đức Chúa Trời. Gợi ý dịch:
  • Thuật ngữ “tiên tri” có thể được dịch là “phát ngôn viên của Đức Chúa Trời”, “người nói cho Đức Chúa Trời” hoặc “người truyền thông điệp từ Đức Chúa Trời”.
  • Từ “lời tiên tri” có thể được dịch là “thông điệp từ Đức Chúa Trời” hoặc “thông điệp tiên tri.”
  • Tùy vào ngữ cảnh, thuật ngữ “nói tiên tri” có thể được dịch là “nói những lời từ Đức Chúa Trời” hoặc “kể lại thông điệp của Đức Chúa Trời về những sự kiện tương lai.”
  • Thuật ngữ “nữ tiên tri” có thể được dịch là “nữ phát ngôn viên của Đức Chúa Trời”, “người nữ nói cho Đức Chúa Trời” hoặc “người nữ truyền đạt thông điệp của Đức Chúa Trời”.