vi_tw/bible/kt/mercy.md

1.4 KiB

sự nhân từ, đầy nhân từ

Thuật ngữ “sự nhân từ” và “đầy nhân từ” nói đến hành động giúp đỡ những người thiếu thốn, đặc biệt là khi họ ở trong tình trạng thấp kém, hèn mọn.

  • Thuật ngữ “sự nhân từ” cũng bao gồm cả ý nghĩa là không trừng phạt ai đó khi họ làm sai.
  • Một người có quyền lực chẳng hạn như vua được mô tả là “nhân từ” khi đối xử tốt với người khác thay vì làm hại người đó.
  • Đầy nhân từ cũng có nghĩa là tha thứ cho người đã cư xử sai trái với mình.
  • Chúng ta bày tỏ sự nhân từ khi giúp đỡ những người đang trong tình cảnh vô cùng thiếu thốn.
  • Đức Chúa Trời đầy lòng nhân từ đối với chúng ta, Ngài muốn chúng ta nhân từ với người khác. Gợi ý dịch:
  • Tùy vào ngữ cảnh, “sự nhân từ” có thể được dịch là, “sự tử tế”, “lòng trắc ẩn” hay “lòng thương xót”.
  • Thuật ngữ “đầy nhân từ” có thể được dịch là, “bày tỏ lòng thương xót”, “tốt với” hoặc “khoan dung.”
  • “Bày tỏ sự nhân từ” hoặc “ban sự nhân từ” có thể được dịch là “đối xử tốt” hoặc “thương xót đối với”.