vi_tw/bible/kt/glory.md

1.9 KiB

sự vinh quang, tràn ngập vinh quang

Nói chung, “sự vinh quang” có nghĩa là sự vĩ đại hết sức chói lọi, to lớn và đáng tôn quý. Bất cứ điều gì có vinh quang thì được cho là “tràn ngập vinh quang”

  • Có khi “vinh quang” nói đến điều gì đó có giá trị lớn và quan trọng. Trong các ngữ cảnh khác, từ này về sự chói lòa, sáng ngời, hay sự đoán xét
  • Ví dụ, “vinh quang của những người chăn bầy” nói đến những đồng cỏ xanh mướt nơi chiên của họ có nhiều cỏ để ăn
  • Sự vinh quang được đặc biệt dùng để mô tả Đức Chúa Trời, Đấng tràn đầy vinh quang hơn bất cứ ai hay bất cứ điều gì trong vũ trụ. Tất cả trong bản tính của Chúa đều thể hiện sự vinh quang và chói sáng của Ngài
  • Cụm từ ”lấy làm vinh quang về” có nghĩa là tự hào hay hãnh diện về điều gì đó. Gợi ý dịch
  • Tùy thuộc vào ngữ cảnh, có thể dịch từ “vinh quang » là “chói lòa”, “sáng ngời”, “oai vệ”, “sự vĩ đại đáng kính sợ” hay “giá trị tột bực”.
  • Thuật ngữ “tràn ngập vinh quang” có thể được dịch thành “đầy dẫy vinh quang”, “quý giá tột bực”, “sáng rực rỡ” hay “oai vệ một cách đáng kính sợ”.
  • Thành ngữ “dâng vinh quang cho Đức Chúa Trời” có thể được dịch thành “tôn kính sự vĩ đại của Đức Chúa Trời” hay “tôn vinh Đức Chúa Trời vì sự chói lòa của Ngài” hay “nói cho người khác biết Đức Chúa Trời vĩ đại thế nào”.
  • Cụm từ “vinh quang trong” có thể được dịch thành “ ngợi khen” hay “lấy làm hãnh diện” hay “tự hào về” hay “vui thích về”.