vi_tw/bible/kt/compassion.md

1.3 KiB

Lòng thương xót, thương xót

Thuật ngữ “lòng thương xót” nói đến lòng quan tâm đến người khác, đặc biệt là những người đang đau khổ. Một người có lòng “thương xót” là người biết quan tâm người khác và giúp đỡ họ.

  • Từ ngữ “lòng thương xót” thường bao gồm sự quan tâm tới người thiếu thốn, cũng như sự ra tay giúp đỡ họ.
  • Kinh Thánh nói rằng Đức Chúa Trời hay thương xót, tức là Ngài đầy lòng yêu thương và sự thương xót.
  • Trong thư tín gửi cho người Cô-lô-se, Phao-lô khuyên họ “mặc lấy lòng thương xót”. Ông dạy họ quan tâm tới người khác và tích cực giúp đỡ những người thiếu thốn. Gợi ý dịch:
  • Nghĩa đen của “lòng thương xót” là “lòng nhân từ”. Đây là thành ngữ có nghĩa là “thương xót” hay “thương hại”. Các ngôn ngữ khác có thể có thành ngữ riêng có cùng ý nghĩa nầy.
  • Các cách dịch từ ngữ “lòng thương xót” có thể bao gồm “lòng quan tâm sâu sắc” hoặc là sự “quan tâm chu đáo”
  • Thuật ngữ “thương xót” có thể dịch là “ân cần giúp đở” hoặc là “đầy lòng nhân từ yêu thương”.