vi_tw/bible/kt/command.md

1.4 KiB

mệnh lệnh, ra lệnh, mạng lệnh

Thuật ngữ “ra lệnh” có nghĩa là chỉ thị cho một người phải làm việc gì đó. “Mệnh lệnh” hay “mạng lệnh” là điều người đó chỉ thị.

  • Cho dù về phương diện cơ bản, những thuật ngữ nầy có cùng ý nghĩa, nhưng “mạng lệnh” thường nói đến những mệnh lệnh của Đức Chúa Trời là những mạng lệnh nghiêm túc và cố định chẳng hạn như “Mười Điều răn”.
  • Mệnh lệnh có thể tích cực (“Hãy hiếu kính cha mẹ ngươi”) hay tiêu cực (“Chớ trộm cắp”).
  • Động từ “nhận mệnh lệnh” có nghĩa là một người “chịu trách nhiệm về điều gì hoặc người nào đó. Gợi ý dịch:
  • Tốt nhất nên dịch thuật ngữ nầy khác với thuật ngữ “luật pháp” (law). Cũng nên so sánh với các định nghĩa về “sắc chỉ” và “chứng cớ”.
  • Một số biên dịch viên có thể thích dịch thuật ngữ “mệnh lệnh” và “mạng lệnh” bằng một từ tương tự theo ngôn ngữ của họ.
  • Những người khác có thể thích dùng một từ đặc biệt cho từ “mạng lệnh” để nói đến những mạng lệnh đời đời và nghiêm túc mà Đức Chúa Trời đã truyền phán.