vi_tw/bible/kt/bond.md

1.8 KiB

Ràng buộc, gông cùm, phạm vi

Thuật ngữ “ràng buộc” có nghĩa là cột hoặc buộc chặt. Một vật bị cột hay buộc hay nối, ghép với nhau gọi là “mối quan hệ, sự ràng buộc”.

  • “Bị ràng buộc” có nghĩa là “trói buộc, quấn hay bọc quanh”.
  • Thuật ngữ “gông cùm” nói đến sự ràng buộc, giam nhốt hay cầm tù một người. Thông thường nói đến xiềng xich, gông cùm hoặc dây trói thuộc thể làm cho một người không được tự do.
  • Trong thời đại Kinh Thánh, những xiềng xích như dây trói hay dây xích được dùng để buộc chặt một người vào tường hay sàn nhà của một nhà tù bằng đá.
  • Thuật ngữ “buộc” có thể được dùng để nói về cột miếng vải quanh một vết thương để nó mau lành.
  • Một người chết sẽ được liệm bằng vải để chuẩn bị chôn cất.
  • Thuật ngữ “mối ràng buộ” được dùng theo nghĩa bóng để nói đến một điều gì chẳng hạn như tội lỗi kiểm soát hoặc nô lệ hóa một người.
  • Sự ràng buộc có thể là một quan hệ thân thiết giữa người với nhau và ủng hộ nhau về phương diện tình cảm, thuộc linh, thuộc thể. Ý nghĩa nầy áp dụng cho quan hệ hôn nhân.
  • Chẳng hạn như, người chồng và vợ có sự ràng buộc với nhau. Đó là quan hệ Đức Chúa Trời không muốn bị đổ vỡ.
  • Một người có thể bị ràng buộc với một lời hứa có nghĩa là cần phải thực hiện lời đã hứa. Gợi ý dịch:
  • Thuật ngữ “buộc” có thể dịch nghĩa là “trói”, “cấm” hay “bọc”