vi_tw/bible/kt/blood.md

1.7 KiB

Huyết

Thuật ngữ “huyết” đề cập tới một chất loãng màu đỏ xuất ra từ lớp da của con người khi có chổ bị thương hay vết thương. Huyết vận chuyển chất dinh dưỡng nuôi sống cơ thể con người.

  • Huyết tượng trưng cho sự sống và khi tuôn hoặc đổ ra; huyết tượng trưng cho sự thiệt mạng hoặc là sự chết.
  • Khi dâng của lễ cho Đức Chúa Trời, người ta giết một con vật và rưới huyết nó lên bàn thờ. Cách nầy tượng trưng cho sự sự hy sinh mạng sống của một con vật để đền tội cho con người.
  • Nhờ sự chết của Chúa Giê-xu trên cây thập tự, huyết Ngài tượng trưng cho sự rửa sạch tội lỗi của con người và trả thay án phạt mà họ đáng phải chịu vì tội lỗi mình.
  • Cụm từ “thịt và huyết” là một thành ngữ nói đến loài người.
  • Thành ngữ “cùng một thịt và huyết” nói đến những người cùng họ hàng thân thuộc về phương diện huyết thống. Gợi ý dịch:
  • Nên dịch thuật ngữ này cùng với thuật ngữ được sử dụng để nói đến huyết trong ngôn ngữ đích.
  • Thành ngữ “thịt và huyết” có thể dịch là “người” hoặc là “loài người”.
  • Dựa vào ngữ cảnh, thành ngữ “thịt và huyết của tôi”có thể dịch là “họ hàng của tôi” hoặc là “người thân của tôi”
  • Nếu có một thành ngữ trong ngôn ngữ đích sử dụng theo ý nghĩa nầy, thì thành ngữ đó có thể được dịch là “thịt và huyết”.